CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT

CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT

Nhiều người Việt đã học đến N3, N2 nhưng vẫn không thể giao tiếp dù trình độ ngoại ngữ cao. Hãy cùng Đông Du Hà Nội tìm hiểu lý do và học các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật tức thì dựa trên các chủ đề mà mọi người cần biết nhé.

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua 3 lý do khiến người Việt không giỏi tiếng Nhật nhé!

Nếu bạn gặp khó khăn khi giao tiếp với người Nhật tại nơi làm việc, hãy sắp xếp lại và xem liệu vốn từ vựng chuyên môn của bạn có thực sự tốt hay không.

Để cải thiện vấn đề này, trước tiên hãy luyện tập “kaiwa” tiếng Nhật theo chủ đề. Khi đó, bạn có thể dễ dàng học các từ vựng cùng chủ đề và biết cách sử dụng ngữ pháp một cách linh hoạt.

Sự thiếu tự tin có thể dẫn đến nỗi sợ giao tiếp. Những người thiếu tự tin có xu hướng chỉ nhìn thấy khuyết điểm của bản thân và chỉ tập trung vào những lỗi lầm trong quá khứ. Nhận thức được những khuyết điểm của bản thân giúp chúng ta có phương hướng để hướng tới và nỗ lực hoàn thiện bản thân. Tin tưởng vào bản thân là chìa khóa để phát triển kỹ năng giao tiếp.

Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình một cuốn sách từ vựng theo chuyên ngành và học hàng ngày để nâng cao nó.

Bạn tiếp tục học nhiều từ nhưng không hiểu từ đó được sử dụng trong ngữ cảnh nào. Trải nghiệm là học từ vựng theo ngữ cảnh để bạn hiểu khi nào nên sử dụng từ đó.

Bước thứ hai là kết hợp nghe và phát âm hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề để bạn có thể bắt kịp nhịp điệu, cách nói và giọng điệu khi giao tiếp.

Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn khi vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được.

Nguyên nhân là do tâm lý của bạn, thêm vào đó bời vì bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu, khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ ngữ sao cho đúng ngữ pháp thì cuộc nói chuyện của bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác.

Các mẫu câu giao tiếp tiếng nhật

おはようございます (Ohayou gozaimasu): Chào buổi sáng

こんにちは (Konnichiwa): Lời chào dùng vào ban ngày, hoặc có thể sử dụng vào lần đầu gặp nhau trong ngày.

こんばんは(Konbanwa): Chào buổi tối

お元 気ですか (Ogenkidesuka   ) : Bạn khoẻ không?

さようなら (Sayounara): Tạm biệt!

おやすみなさい (Oyasuminasai): Chúc ngủ ngon!

またね (Mata ne):   Hẹn gặp bạn!

気をつけて: Bảo trọng nhé!

お久しぶりです: Lâu quá không gặp bạn

ありがとうございます。(Arigatou gozaimasu): Cảm ơn [mang ơn] bạn rất nhiều

おせわになりました。(Iroiro osewani narimashita): Xin cảm ơn anh đã giúp đỡ

す み ま せ ん (Sumimasen): Đây là một lời cám ơn lịch sự, được dùng thường trong kinh doanh, doanh nghiệp

本当にやさしいですね。 (Hontouni yasashiidesune): Bạn thật tốt bụng!

ごめんなさい (Gomennasai): Xin lỗi

すみません   (Sumimasen): Xin lỗi

お待たせして 申し訳 ありません (Omataseshite mou wakearimasen): Xin lỗi vì đã làm bạn đợi

次からは注意します (Tsugikara wa chuuishimasu): Lần sau tôi sẽ chú ý hơn

ごめんなさい、ちょっと待ってください: Xin lỗi đợi tôi một chút

遅れたことを許してください: Xin thứ lỗi vì tôi đến trễ

申し訳ございません (Moushiwake gozaimasen): Tôi rất xin lỗi (lịch sự)

どうしましたか? (Doushimashitaka?): Sao thế

どう致しまして (Douitashimashite): Không có chi (đáp lại lời cảm ơn)

どうぞ (Douzo): Xin mời

いくらですか  (Ikuradesuka):      Giá bao nhiêu tiền?

どのくらいかかりますか (Donokurai kakarimasuka): Mất bao lâu?

いくつありますか   (Ikutsu arimasuka):  Có bao nhiêu cái?

お先にどうぞ    (Osaki ni douzo): Xin mời đi trước

どなたですか (Donatadesuka): Ai thế ạ?

なぜですか  (Nazedesuka): Tại sao?

何ですか   (Nandesuka): Cái gì vậy?

何時ですか (Nanjidesuka): Mấy giờ?

お疲れ様です (Otsukaresamadesu): Bạn đã vất vả rồi

お先に失礼します(Osakini shitsureishimasu):  Tôi xin phép về trước

大丈夫です (Daijoubudesu): Tôi ổn

きれいですね (Kireidesune): Đẹp quá!

いただきます (Itadakimasu):        Mời mọi người dùng bữa (nói trước bữa ăn)

はじめましょう (Hajimemashou): Chúng ta bắt đầu nào

おわりましょう (Owarimashou): Kết thúc nào

入ってもいいですか (Haittemo iidesuka): Em vào lớp có được không?

出てもいいですか (Detemo iidesuka): Em ra ngoài có được không?

おねがいします (Onegaishimasu): Làm ơn

ありがとうございます (Arigatougozaimasu): Xin cảm ơn

すみません (Sumimasen): Xin lỗi

しつれいします (Shitsureishimasu): Tôi xin phép

どうぞすわってください (Douzo suwattekudasai): Xin mời ngồi

みてください (Mitekudasai): Hãy nhìn

読んでください (Yondekudasai): Hãy đọc

書いてください (Kaitekudasai): Hãy viết

わかりますか (Wakarimasuka): Các bạn có hiểu không?

はい、わかりました (Hai, wakarimashita): Vâng, tôi hiểu

いいえ、わかりません (Iie, wakarimasen): Không, tôi không hiểu

もう一度お願いします (Mou ichido onegaishimasu): Xin hãy nhắc lại lần nữa

きゅうけいしましょう(Kyuukeishimashou): Nghỉ giải lao nào

遅れます (Okuremasu): Đến muộn

早退します (Soutaishimasu): Về sớm

わかりました (Wakarimashita): Tôi đã hiểu

わかりません (Wakarimasen): Tôi không hiểu

出張に行きます (Shucchou ni ikimasu): Tôi sẽ đi công tác

メールを送ります (Meeru o okurimasu): Gửi email

電話がありますか? (Denwa ga arimasu ka?): Có cuộc gọi nào không?

何時に終わりますか? (Nanji ni owarimasu ka?): Kết thúc lúc mấy giờ?

もっと時間が必要です (Motto jikan ga hitsuyou desu): Tôi cần thêm thời gian

休みが必要です (Yasumi ga hitsuyou desu): Tôi cần một ngày nghỉ

仕事が終わりました (Shigoto ga owarimashita): Tôi đã hoàn thành công việc

手伝っていただけますか? (Tetsudatte itadakemasu ka?): Bạn có thể giúp tôi được không?

もう一度言ってください (Mou ichido itte kudasai): Bạn có thể nói lại lần nữa không?

Vậy là chúng ta đã cùng đi qua các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng rồi. Nhật ngữ Đông Du Hà Nội chúc tất cả các bạn học tốt và tự tin khi giao tiếp với người Nhật Bản nhé.

Tìm hiểu tiếng Nhật cùng Đông Du Hà Nội

FANPAGE

Page fb - đông du hà nội

CHANNEL YOUTUBE

Youtube - đông du hà nội

GROUP ​

Học tiếng nhật - du học nhật bản- du học nhật bản đông du hà nội

Tìm hiểu tiếng Nhật cùng Đông Du Hà Nội

FANPAGE

Học Tiếng Nhật - Du học Nhật Bản- Du học Nhật Bản Đông Du Hà Nội

CHANNEL YOUTUBE

Tin Tức
Du Học Nhật Bản

Du Học Nhật Bản
LỰA CHỌN MỞ RA TƯƠNG LAI

GIÁO DỤC

Nền tảng giáo dục chất lượng cao

MÔI TRƯỜNG

Môi trường sống an toàn, cơ hội việc làm tiềm năng

SỰ NGHIỆP

Là nơi nhiều bạn trẻ có cơ hội phát triển vững chắc sự nghiệp

Hỗ Trợ
TOÀN DIỆN TỪ ĐÔNG DU HÀ NỘI

Không chỉ cung cấp kiến thức, trung tâm còn hỗ trợ học viên

Tìm kiếm

Các Khoá Học