Đại học Rikkyo (立教大学)
- Posted by Nguyễn Ngọc Hà
- Categories Tin tức
- Date Tháng mười 3, 2022
- Comments 0 comment
- Tags
I. Tổng quan về trường đại học Rikkyo
1. Lịch Sử và Phát Triển
Đại học Rikkyo ban đầu là Trường Rikkyo, một trường tư thục dạy Kinh thánh và tiếng Anh, được thành lập năm 1874 bởi Giám mục truyền giáo Tân giáo Channing Moore Williams. Khi đó, Nhật Bản có xu hướng “vị dụng” mạnh mẽ trong giáo dục để nhanh chóng bắt kịp các nước phát triển Châu Âu và Châu Mỹ, đồng thời cũng có xu hướng coi tri thức, công nghệ là công cụ để thịnh vượng vật chất và thịnh vượng. sự thăng tiến trong sự nghiệp.
Rikkyo đã tách mình ra khỏi xu hướng của thời đại và phát triển cho đến ngày nay dựa trên mô hình các trường cao đẳng nghệ thuật tự do truyền thống của phương Tây.
Những từ thể hiện tinh thần sáng lập của Đại học Rikkyo là “Pro Deo et Patria”. Bản dịch theo nghĩa đen là “Vì Chúa và Đất nước” trong tiếng Latinh, nhưng chúng tôi nghĩ nó là “việc tìm kiếm những chân lý phổ quát, vì lợi ích của thế giới, xã hội và những người hàng xóm của chúng ta.”
Năm 1918, dòng chữ “Pro Deo et Patria” được viết bằng biểu tượng Rikkyo Shield (hiện là biểu tượng chính thức), được Thủ tướng lúc bấy giờ là Reif Snyder thành lập như một biểu hiện cụ thể về tinh thần thành lập trường Masu.
2. Thông tin chung của trường Đại học Rikkyo
Tên của trường: Đại học Rikkyo
Tên bằng tiếng Nhật: 立教大学
Tên bằng tiếng Anh: Rikkyo University
Địa chỉ: 3-34-1 Nishi-Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo
3. Cơ sở vật chất của trường
*Trường hiện có 2 cơ sở chính, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi:
- Ikebukuro
- Niiza
*Ngoài ra, trường còn có các trung cơ sở tâm nghiên cứu như:
- Trung tâm nghiên cứu lãnh đạo
- Trung tâm nghiên cứu khu vực Châu Á
- Viện nghiên cứu Cơ đốc giáo Nhật Bản
- Viện Phúc lợi xã hội
- Viện nghiên cứu Cộng đồng và Hòa bình
4. Điểm nổi bật của trường Đại học Rikkyo
- Năm 2021, Đại học Rikkyo xếp thứ 44 và nằm trong top 300 trường đại học hàng đầu Châu Á, theo THE Xếp hạng.
- Một số khóa học đại học phổ biến nhất của Đại học Rikkyo bao gồm nghệ thuật, kinh tế, xã hội học, luật và chính trị.
- Trường có hai cơ sở là Cơ sở Ikebukuro và Cơ sở Niiza, cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu tiện nghi, chỉ cách Ikebukuro 25 km về phía Tây Bắc.
- Trường có mối liên kết vững chắc với Nhà thờ Tân giáo Anh giáo ở Nhật Bản, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia vào các hoạt động tôn giáo và văn hóa.
- Nhà trường cam kết đạt được mục tiêu tăng số lượng quốc tế lên 2.000 vào năm 2024, bằng cách mở rộng các đối tác quốc tế và tăng tỷ lệ nhân viên ở mức 20%.
- Trường cung cấp chương trình đào tạo bốn năm hoàn toàn bằng tiếng Anh, mang tên Global Liberal Arts, nhằm thu hút sinh viên quốc tế và tạo điều kiện cho sự đa dạng hóa trong môi trường học tập.
- Đại học Rikkyo sở hữu nhiều trung tâm nghiên cứu với các lĩnh vực như lãnh đạo, khu vực Châu Á, Cơ đốc giáo Nhật Bản, phúc lợi xã hội, cộng đồng và hòa bình.
- Được xếp hạng trong số top 50 trường đại học Nhật Bản trong top 250 trường đại học hàng đầu Châu Á.
II: Chương trình đào tạo của trường đại học Rikkyo
Trường đại học Rikkyo có đa dạng ngành đào tạo gồm:
Kinh Tế, Xã hội học, Nghệ thuật, Luật và chính trị, Di lịch, Du lịch nhân sinh và cộng đồng, Kinh doanh, Tâm lý học đại cương, Giao tiếp liên văn hoá, Khoa học, Toán học, Vật lý, Hoá học, Khoa học Sinh học, Chương trình Toàn cầu ở Bộ môn Luật Thương mại Quốc tế (Ngoại trừ Chương trình Toàn cầu), Chương trình Toàn cầu của Bộ môn Luật Thương mại Quốc tế, Biểu diễn cơ thể và Nghệ thuật Điện ảnh, hể dục và Sức khoẻ, Chương trình Nghệ thuật Đa văn hóa Toàn cầu (GLAP),…
III: Học phí trường đại học Rikkyo
Khoa ngành | Phí nhập học | Học phí | Phí thực tập | Phí khác |
Nghệ thuật | 200,000 ¥ | 1,178,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Kinh tế | 200,000 ¥ | 1,171,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Khoa học | 200,000 ¥ | 1,598,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Toán học | 200,000 ¥ | 1,598,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Vật lý | 200,000 ¥ | 1,598,000 ¥ | 5,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Hóa học | 200,000 ¥ | 1,598,000 ¥ | 20,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Khoa học Sinh học | 200,000 ¥ | 1,598,000 ¥ | 40,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Xã hội học | 200,000 ¥ | 1,171,000 ¥ | 15,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Luật và Chính trị | 200,000 ¥ | 1,171,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Chương trình Toàn cầu của Bộ môn Luật Thương mại Quốc tế | 200,000 ¥ | 1,271,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Du lịch | 200,000 ¥ | 1,171,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Cộng đồng và Dịch vụ Nhân loại | 200,000 ¥ | 1,178,000 ¥ | 3,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Kinh doanh | 200,000 ¥ | 1,171,000 ¥ | 40,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Tâm lý đương đại | 200,000 ¥ | 1,215,000 ¥ | 15,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Biểu diễn cơ thể và Nghệ thuật Điện ảnh | - | 1,240,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
Giao tiếp Đa văn hóa | 200,000 ¥ | 1,178,000 ¥ | 10,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Thể dục và Sức khỏe | 200,000 ¥ | 1,240,000 ¥ | 30,000 ¥ | 3,500 ¥ |
Chương trình Nghệ thuật Đa văn hóa Toàn cầu (GLAP) | 200,000 ¥ | 1,900,000 ¥ | - | 3,500 ¥ |
IV. Học bổng của trường đại học Rikkyo
4.1. Học bổng MEXT
Giá trị học bổng: 117.000 – 120.000 yên/tháng
4.2. Học bổng đại học Rikkyo
Học bổng cho học sinh quốc tế: 200,000 yên/năm.
Học bổng cho học sinh quốc tế theo diện du học tự túc: 60,000 – 80,000 yên/tháng.
Học bổng cho học sinh quốc tế có thành tích học tập xuất sắc: 50,000 – 70,000 yên/tháng.
V. Ký túc xá của trường
Hiện tại nhà trường có các khu kí túc xá: Nhà khách quốc tế Shiinamachi, Nhà khách quốc tế Shiki, Nhà khách quốc tế Asakadai. Chi phí khoảng 90,000~99,800 yên/tháng. Ký túc xá đầy đủ tiện nghi.
Thông qua bài viết trên, Nhật ngữ Đông Du Hà Nội hi vọng các bạn có thể cập nhật đầy đủ thông tin chi tiết về trường Đại học Rikkyo. Các bạn hãy liên hệ với Nhật ngữ Đông Du Hà Nội để được tư vấn kỹ hơn về du học Nhật Bản nhé.
Tìm hiểu tiếng Nhật cùng Đông Du Hà Nội
Xin chào các bạn!
Mình là Nguyễn Ngọc Hà, 32 tuổi. Mình là chuyên viên tư vấn du học Nhật Bản, mình có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tư vấn du học Nhật Bản và đưa du học sinh sang Nhật.
Mình may mắn được có kinh nghiệm sinh sống và làm việc tại Nhật Bản hơn 5 năm, mình rất sẵn lòng chia sẻ kiến thức du học và kinh nghiệm du học Nhật Bản đến với các bạn trong bài viết này!