Tên các loài hoa ở Nhật và ý nghĩa

Tên các loài hoa ở Nhật và ý nghĩa

Hoa là một phần không thể thiếu đối với đời sống văn hoá, tinh thần của nhân loại. Trong văn hoá của nhiều quốc gia trên thế giới, hoa luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với tình yêu, cuộc sống. Học tiếng Nhật đã lâu, làm sao bạn nhớ hết tên tiếng các loài hoa ở Nhật thân thuộc đối với cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Nhật? Cùng Đông Du Hà Nội tìm hiểu tên các loài hoa ở Nhật và ý nghĩa của nó nhé!

Tên các loài hoa ở Nhật sẽ có những ý nghĩa khác nhau và có những loại hoa tượng trưng cho các mùa ở Nhật. Cùng khám phá xem tên các loài hoa ở Nhật được viết theo tiếng Nhật và mang ý nghĩa như thế nào qua bảng dưới đây nhé:

Tên tiếng Nhật

Tiếng Việt

Ý nghĩa các loài hoa ở Nhật


(Sakura)

Hoa anh đào

Loài hoa này tượng trưng cho nét đẹp thanh cao cùng đức tính khiêm tốn, nhẫn nại là biểu hiện của tình yêu, khát khao của tuổi trẻ.

シクラメン

(Shikuramen)

Hoa anh thảo

Là loài hoa báo hiệu mùa xuân về.

Loài hoa này tượng trưng cho sức sống, nét duyên dáng của tuổi trẻ

芥子の花

(Keshinohana)

Hoa anh túc

Hoa anh túc trắng tượng trưng cho niềm hạnh phúc.

Hoa anh túc vàng là biểu trưng của sự mạnh mẽ, quyền lực và thành công.

Hoa anh túc đỏ là niềm vui, sự lãng mạn, quyến rũ.

蒲公英

(Tanpopo)

Hoa bồ công anh

Bồ Công Anh tượng trưng cho những người quân tử.

Bồ Công Anh cũng tượng trưng cho sự chia lìa.

Bồ Công Anh được xem như là vị thần của các bạn nữ. Họ sẽ đếm bông hoa hồng để dự đoán tình cảm của người ấy có thích mình hay không.


(Sumire)/

飛燕草

(Hiensou

Hoa violet/

Hoa phi yến

Hoa Violet/hoa phi yến là biểu trưng của lòng khiêm nhường, tình yêu cao quý

撫子

(Nadeshiko)

Hoa cẩm chướng

Hoa cẩm chướng là hình ảnh tượng trưng cho tình yêu. Một bông cẩm chướng đỏ là món quà phổ biến được chọn làm quà tặng ngày của mẹ ở Nhật.

(Kiku)

Hoa cúc

Hoa cúc là loài hoa tượng trưng cho sự trường tồn vĩnh cửu.

Hoa cúc tượng trưng cho sự tròn trịa, đầy đặn cùng bản tính cao quý của nhà vua.

Hoa cúc biểu tượng cho sự quyền uy của nhà vua.

Hoa cúc tượng trưng cho mùa thu Nhật Bản dịu mát, nhẹ nhàng.

紫陽花

(Ajisai)

Hoa cẩm tú cầu

Xét về ý nghĩa thì ý nghĩa chính của m tú cầu là đại diện cho sự thờ ơ, vô cảm.

Sự phản bội trong tình yêu.

Lời xin lỗi chân thành

Sự tôn trọng và chân thành.

菖蒲

(Ayame)

Hoa diên vỹ

Hoa diên vỹ được coi như sứ giả đem đến những điều tốt lành, sự may mắn. Ba cánh hoa diên vĩ đại diện cho lòng dũng cảm, sự thông thái và lòng can đảm

(Aoi)

Hoa dâm bụt

Vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm của người thiếu nữ.

Loài hoa gắn liền với lòng từ bi chở che của phật giáo.

薔薇

(Bara)

Hoa hồng

Hoa hồng được mệnh danh là nữ hoàng của các loại hoa, loài hoa này là biểu tượng cho sắc đẹp, tỏ lòng ngưỡng mộ, tỏ niềm tự hào vinh dự

鈴蘭

(Suzuran)

Hoa linh lan

Những đoá hoa nhỏ trắng xinh xinh dễ thương và đẹp dịu dàng này mang ý nghĩa sự trở về của hạnh phúc viên mãn

石楠花

(Shakunage)

Hoa đỗ quyên

Biểu tượng của hạnh phúc gia đình, tình nghĩa vợ chồng son sắt, thuỷ chung

Thể hiện nét dịu dàng, nữ tính, đằm thắm.

欄の花

(Rannohana)

Hoa lan

Hoa lan là loài hoa biểu trưng cho sức khoẻ, và sắc đẹp, nó cũng tượng trưng cho lòng chung thuỷ, tình yêu son sắt, lòng thuỷ chung

(Ume)

Hoa mận

Loài hoa tượng trưng của mùa xuân, có ý nghĩa của tình yêu thuần khiết, thuỷ chung và tâm hồn trong trắng

(Momo)

Hoa đào

Hoa đào mang đầy ý nghĩa nhân văn nhằm gửi gắm niềm hy vọng về một năm mới đầy sự ấm áp và hoà hợp giữa người với người. Biểu tượng của sự an khang thịnh vượng: Sắc hồng của hoa đào được xem là sắc màu mang tới tài lộc, sự may mắn, niềm hạnh phúc, sự hy vọng, tình yêu cùng niềm hy vọng một năm mới hạnh phúc và bình an.

菜の花

(Nanohana)

Hoa cải

Theo quan niệm ngày xưa, khi hoa cải vàng nở rộ thể hiện cho sự may mắn, hạnh phúc, sum vầy và loài hoa này cũng là biểu tượng của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh đó, ý nghĩa hoa cải vàng cũng thể hiện sự ngây thơ, trong sáng của người thiếu nữ.

秋桜

(Akizakura)/

コスモス

(Kosumosu)

Hoa cánh bướm

Hoa cánh chim tượng trưng cho tình yêu và sự bình yên. Loài hoa này cũng có thể được coi là tượng trưng cho tình yêu thuần khiết, trong sáng, ngây thơ và hạnh phúc

山茶花

(Sazanka)

Hoa sơn trà

Hoa phượng tượng trưng cho hoài bão, cho ước mơ của lứa tuổi thanh thiếu niên. Là niềm hi vọng, là niềm mơ ước cho một con đường công danh sự nghiệp rạng rỡ, vinh quang.

ガーベラ

(Gaabera)

Hoa đồng tiền

Hoa đồng tiền mang trên mình ý nghĩa tài lộc và may mắn. Nó sẽ giúp hoá giải điềm xui và mang tới nhiều may mắn cho gia đình.

ラベンダー

(Rabendaa)

Hoa oải hương

Hoa oải hương là tượng trưng cho sự thuần khiết, dịu dàng, ấm áp và đam mê.

ラナンキュラス

(Ranankyurasu)

Cây mao lương

Hoa Mao Lương cũng được kết nối với sức sống, sự tươi mới, tình yêu và lòng trung thành. Nó cũng có ý nghĩa của sự thịnh vượng, niềm hạnh phúc và cuộc sống trường thọ.

Trên đây là một số tên loài hoa ở Nhật và ý nghĩa của chúng, các bạn có thể tham khảo để biết được tên các loài hoa trong tiếng Nhật.

Tìm hiểu tiếng Nhật cùng Đông Du Hà Nội

FANPAGE

Page fb - đông du hà nội

CHANNEL YOUTUBE

Youtube - đông du hà nội

GROUP ​

Học tiếng nhật - du học nhật bản- du học nhật bản đông du hà nội

Tìm hiểu tiếng Nhật cùng Đông Du Hà Nội

FANPAGE

Học Tiếng Nhật - Du học Nhật Bản- Du học Nhật Bản Đông Du Hà Nội

CHANNEL YOUTUBE

Du Học Nhật Bản
LỰA CHỌN MỞ RA TƯƠNG LAI

GIÁO DỤC

Nền tảng giáo dục chất lượng cao

MÔI TRƯỜNG

Môi trường sống an toàn, cơ hội việc làm tiềm năng

SỰ NGHIỆP

Là nơi nhiều bạn trẻ có cơ hội phát triển vững chắc sự nghiệp

Hỗ Trợ
TOÀN DIỆN TỪ ĐÔNG DU HÀ NỘI

Không chỉ cung cấp kiến thức, trung tâm còn hỗ trợ học viên

Tìm kiếm

Các Khoá Học