10 dấu câu trong tiếng Nhật người học cần phải biết
- Posted by Quang Hưng
- Categories Từ vựng, Ngữ pháp
- Date Tháng bảy 22, 2024
- Comments 0 comment
- Tags
Định nghĩa dấu câu trong tiếng Nhật
Khi học tiếng Nhật, các bạn có thể ý các dấu câu tiếng Nhật rất khác với Việt Nam không? Bạn cũng rất tò mò về sự khác biệt này phải không? Vậy, hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây để làm rõ thắc mắc nhé.
Những câu tiếng Nhật, được biết đến là約 物 (や く も の) – yakumono, mà không phải là số, chữ Kana hay Kanji, thường xuất hiện trong văn bản. Hãy cùng tìm hiểu một số thông tin mà bạn có thể gặp và sẽ sử dụng nhé.
【】 -墨 付 き 括弧 (す み つ き か っ こ) - Dấu ngoặc vuông
Đây là một dấu ấn đặc biệt khi không sử dụng trong tiếng Anh. Các quảng cáo ngoại lệ này được sử dụng để chia cắt hoặc tách các phần của văn bản. Dấu thường được thấy trong máy tính nhập khẩu tiếng Nhật để làm nội dung phần bên trong nổi bật hơn.
Ví dụ:
Video có nhạc trên Youtube, bạn có thể nhìn thấy
【音 楽 家 の 名 前】 曲名 (【お ん が く か の な ま え】】 ょ く め い)
【Ca sĩ tên】 Tên bài hát.
『』 -二 重 鉤 括弧 (に じ ゅ う か ぎ か っ こ) - Dấu ngoặc vuông kép
Đây là dấu dùng để trích dẫn trong đoạn trích, bình thường sẽ thuộc loại văn bản Tày.
あ ゆ み は 「京 子 は『 外 に 食 べ に 行 こ 」と 言 い ま し た
Ayumi nói ” Đi ra ngoài ăn nào! “
「」鉤 括弧 (か ぎ か っ こ) - Dấu ngoặc kép
Đây là dấu so sánh với chức năng của dấu ngoặc kép “”. Trong tiếng Nhật dù viết tay hay đánh văn bản, hãy sử dụng dấu này để biểu thị cuộc đối thoại hoặc câu trích dẫn.
Ví dụ:
京 子 は 「外 に 食 べ に 行 こ う」 と 言 い ま し た。
(き ょ う こ は 「そ と に た べ に い こ う」 と い い ま し た。)
Kyoko nói: “Đi ra ngoài ăn nào”
、 -読 点 (と う て ん) - Dấu phẩy
Dấu này được sử dụng y như dấu “,” trong tiếng Anh, để chia sẻ lệnh tới phần hoặc danh sách sau …
Ví dụ: 一 、 二 、 三 、 四 、 五。 (い ち 、 に 、 さ ん 、 し 、 ご。)
… -三点 リ ー ダ ー (さ ん て ん り ー だ ー) - Dấu ba chấm
Dấu ba chấm khi được sử dụng cũng tương tự như trong tiếng Việt. Nhưng trong tiếng Nhật sẽ được sử dụng thường xuyên hơn vì có nghĩ rằng đoạn dừng chỉ, thời gian nổi chỉ hoặc sự cố
Ví dụ:
私 は 本 当 に 不 器用 で す…
Tôi đúng là …
。—句 点 (く て ん) - Dấu chấm câu
Đây chắc chắn mọi người học tiếng Nhật cơ bản đều biết rồi, đây là dấu chấm để kết thúc một câu.
Ví dụ:
友 達 に な り ま し ょ う。
Xin vui lòng làm cho bạn bất kỳ.
〜 -波形 (な み が た) - Dấu ngã
Thường xuyên sử dụng để tách phần tiêu đề ra khỏi chú thích, thay thế cho các dấu chấm (:), chấm lửng hoặc đơn ngoặc trong trường hợp để thể hiện sự dễ thương.
Đây là dấu được sử dụng kha khá, thường là trên mạng xã hội, đặc biệt là trong các cuộc trò chuyện.
Ví dụ: バ イ バ イ 〜 Bye-bye〜
・ -中 黒 (な か ぐ ろ) - Dấu từ
This is used to break from, special with sound from version (Katakana).
Ví dụ: 中学 ・ 高校 (ち ゅ う が く ・ こ う こ う) trường cấp hai / cấp ba
() -丸 括弧 (ま る か っ こ) - Dấu ngoặc tròn.
Cách sử dụng cũng giống như trong tiếng Việt: để thêm phần chú thích cho câu). Chỉ có những thứ khác là những dấu ngoặc trong tiếng Nhật có khoảng cách rộng hơn so với thông thường.
Ví dụ:
彼 は 奇妙 な の で (悪 く 取 ら な い で く だ さ い ね) は
Vì anh ấy khá dị (không có cảm ứng đâu nhé), nên tôi thấy anh ấy rất sợ.
? -疑問 符 (ぎ も ん ふ) - Dấu hỏi
Trong truyền thống tiếng Nhật, các câu hỏi sẽ thường kết thúc bằng dấu “chấm” thay vì dấu “hỏi”.
HIện tại thì trong tiếng Nhật đã được sử dụng thêm dấu hỏi như cách sử dụng thông thường giống như tiếng Việt, chủ yếu được sử dụng nhiều trong Manga và trên mạng.
Ví dụ:
天 気 は ど う で す か?
Thời tiết như thế nào vậy?
Trên đây là những kiến thức cơ bản về 10 dấu câu trong tiếng Nhật mà Đông Du Hà Nội đã tổng hợp được. Hi vọng bài viết giúp bạn tạo tạp chí khi sử dụng hoặc hiểu văn bản. Đây là những kiến thức tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu, nếu bạn thấy kiến thức này hữu ích hãy thường xuyên truy cập vào trang Web hay page của Đông Du Hà Nội để thường xuyên nhận được các kiến thức mới hỗ trợ việc học tiếng Nhật, đặc biệt là tiếng Nhật cho người mới bắt đầu nhé.